Thứ Hai, Tháng Ba 20, 2023
Google search engine
HomeHệ thống tài khoản kế toánQuy định pháp luật về tài khoản 635 theo thông tư 200

Quy định pháp luật về tài khoản 635 theo thông tư 200

Nếu bạn đang làm nhân viên kế toán hay quan tâm đến các nghiệp vụ về kế toán thì đừng bỏ qua vấn đề tìm hiểu các tài khoản kế toán, hiểu biết rõ về chúng sẽ giúp chúng ta có những kiến thức cần thiết và hữu ích phục vụ cho công việc và kinh doanh. Hôm nay, luật kế toán sẽ mang đến cho các bạn một bài viết về quy định của pháp luật về tài khoản 635 được ban hành theo thông tư 200.

Tài khoản 635
Tài khoản 635

Khái niệm tài khoản 635

Tài khoản 635 phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí bán các khoản đầu tư;…

Nguyên tắc kế toán của tài khoản 635

Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

  • Chi hoạt động bảo hiểm tiền gửi;
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp;
  • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
  • Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
  • Chi phí khác.

c) Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí tài chính khác.

d) Toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 5151 – Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định thu nhập từ đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của BHTG Việt Nam. 

Các khoản chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ ngoài chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được kết chuyển vào TK 911 – Xác định kết quả hoạt động để xác định kết quả hoạt động trong kỳ.

Kết cấu và nội dung của tài khoản 635

tài khỏan 635
tài khỏan 635

Căn cứ quy định khoản 2 điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, được sửa đổi tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 như sau:

Bên Nợ tài khoản 635: 

Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có tài khoản 635:

  • Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ để xác định thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi;
  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 

Tham khảo thêm thông tin về tài khoản 632tài khoản 641

Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu

Căn cứ quy định khoản 3 điều 90 Thông tư 200/2014/TT-BTC, được sửa đổi tại khoản 3 Điều 30 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:

a) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:

Nợ TK 6351 – Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi

           Có các TK 111, 112, 141, 331,…

b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:

Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác

            Có các TK 111, 112, 331,…

c) Kế toán chi phí đi vay:

c1) Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác

            Có các TK 111, 112,…

c2) Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

           Có các TK 111, 112,…

Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác

            Có TK 242 – Chi phí trả trước.

c3) Trường hợp vay trả lãi sau:

  •  Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính khác, ghi:

Nợ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

            Có Tài khoản 335 – Chi phí phải trả.

  •  Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả)

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước)

Nợ TK 6358 – Chi phí tài chính khác (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)

           Có các TK 111, 112,…

d) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 5151 – Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định thu nhập đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của BHTG Việt Nam, ghi:

Nợ TK 5151 – Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi

           Có TK 6351 – Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

đ) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả hoạt động, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả hoạt động

           Có TK 6358 – Chi phí tài chính khác.

Trên đây là các thông tin quan trọng và cần thiết về tài khoản 635 theo quy định ban hành tại thông tư 200. Hy vọng bài viết đã giải đáp những thắc mắc và giúp ích cho các bạn trong công việc và kinh doanh.

RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments